Khóa học Merchandiser – Nhân Viên Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Bạn sẽ học được gì
- Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
- Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
- Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
- Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
- Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
- Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
- Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
- Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
- Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
- Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
- Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
- Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
- Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
- Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
- Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
- Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
- International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
- Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
- Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
- Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
- QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
- ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
- KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
- PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
- HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
- CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
Nội dung khóa học
-
Chương 1: Tổng quan về Garment Merchandiser - Quản lý đơn hàng ngành may
- Bài 1: Garment Merchandiser – Quản lý đơn hàng ngành may là gì?
- Bài 2: Tại sao Merchandiser là công việc “HOT” nhất ngành may
- Bài 3: Ai tuyển dụng Merchandiser? Họ sẽ trả bạn mức lương thế nào?
- Bài 4: Các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh nhân viên quản lý đơn hàng ngành may và hướng dẫn trả lời
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 1
-
Chương 2: Phát triển Vải và Nguyên Phụ Liệu (Bill of Materials - BOM)
- Bài 1: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế áo Polo (BOM of Polo Shirt)
- Bài 2: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế áo Jacket 2 lớp (BOM of Jacket)
- Bài 3: Phát triển Vải và NPL sản phẩm thực tế quần Jean (BOM of Jean)
- Bài 4: BOM sản phẩm Sơ Mi theo tài liệu kỹ thuật của khách hàng (BOM Tech Pack of Shirt)
- Bài 5: BOM sản phẩm Crop Jacket theo tài liệu kỹ thuật của khách hàng (BOM Tech Pack of Crop Jacket)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 2
-
Chương 3: Quy trình làm Phát Triển Mẫu (Sample Development Process)
-
Chương 4: Kiến thức về Xơ, Sợi, Chỉ may và Vải (Fiber, Yarn, Thread & Fabric)
- Bài 1: Quy trình sản xuất Vải: Xơ –> Sợi –> Vải (Fabric Manufacturing Process)
- Bài 2: Nghiên cứu về Xơ Thiên Nhiên (Natural Fibers)
- Bài 3: Nghiên cứu về Xơ Tổng Hợp (Synthetic Fibers)
- Bài 4: Phân loại Sợi (Types of Fibers)
- Bài 5: Quá trình sản xuất Sợi (Yarn Manufacturing Process)
- Bài 6: Độ mảnh của Sợi – Chi số Sợi (Yarn Count)
- Bài 7: Nhận biết nhanh các loại Vải Sợi (Textile Fibers Burning Test)
- Bài 8: Chỉ may và chọn chỉ may cho từng sản phẩm (Types of Threads for Sewing)
- Bài 9: Vải dệt thoi (Woven Fabric)
- Bài 10: Vải dệt kim (Kintting Fabric)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 4
-
Chương 5: Tính Giá CM, CMPT, FOB... (Costing)
- Bài 1: Cách tính Định Mức Viền Xéo, Thiên 45 Độ (How to calculate of Binding Consumption)
- Bài 2: Định mức Vải hàng dệt kim – Áo Thun (Fabric Consumption | Knit Fabric Consumption | Basic T-Shirt)
- Bài 3: Định mức Vải hàng dệt thoi – Áo Sơ Mi (Woven Shirt | Fabric Consumption Calculation Method)
- Bài 4: Tính giá CM trong ngành mày (How to calculate CM of a Garments || Cost of Making)
- Bài 5: Tính giá CMPT, giá FOB (Garment Costing || Costing Methods of Apparel Industry)
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 5
-
Chương 6: Tài liệu kỹ thuật thực tế của khách hàng (Tech Pack of Buyer)
- Bài 1: Hướng dẫn sử dụng đơn vị trong Measurement Chart: inch, cm, yard
- Bài 2: Cấu trúc của 1 Tài Liệu Kỹ Thuật tiếng anh (Construction Detail of Tech – Pack)
- Bài 3: Hướng dẫn dịch tài, triển khai mã hàng bằng tiếng anh sản phẩm: Áo T-Shirt
- Bài 4: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Sơ mi – Shirt
- Bài 5: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Quần Pants
- Bài 6: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Quần Jean
- Bài 7: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Jacket
- Bài 8: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Áo Veston
- Bài 9: Tài liệu mã hàng tiếng anh thực tế để đi làm sản phẩm: Đầm váy thời trang – Fashion Dress
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 6
-
Chương 7: Các báo cáo phải update mỗi ngày đối với người làm MD (Reports must be updated every day for Merchandiser)
- Bài 1: Báo cáo kiểm vải – quy tắc 4 điểm (FABRIC INSPECTION REPORT)
- Bài 2: Lấy cây vải thực tế để làm báo cáo kiểm vải thực tế trên Excel
- Bài 3: Báo cáo kiểm tra trọng lượng của vải – (Fabric Inspection – Weight Report)
- Bài 4: Báo cáo loang màu – Shading Color Report
- Bài 5: Báo cáo nguyên phụ liệu – Accessories Report
- Bài 6: Báo cáo cắt vải thực tế – Fabric Spread Cutting Report
- Bài 7: Báo cáo kiểm tra độ co dãn của vải – FABRIC SHRINKAGE REPORT
- Bài 8: Báo cáo theo dõi sản xuất hàng ngày – Daily Production Report
- Bài 9 : Bảng cân đối Vải – Fabric Shipment
- BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CHƯƠNG 7
-
Chương 8: Nghiên cứu và hướng dẫn làm Packing List (Study and Instruction made Packing List)
-
Chương 9: Gấp gói hoàn thiện, đặt thùng và túi (Carton, Polybag & Booking Container)
-
Chương 10: Thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu (International Payment)
-
Chương 11: Thi và cấp chứng chỉ (Examination and Certification)
-
Chương 12: CV & phỏng vấn đi làm (CV & Interview)
Thông tin giảng viên
- Thành thạo tin học văn phòng : Word, Excel để làm báo cáo, đặt vải, npl, kế hoạch…., thành thạo Gmail, Outlook để làm việc với Mill, Vendor và Buyer
- Nâng cao Tiếng Anh chuyên ngành may – Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật của khách hàng các sản phẩm: Polo Shirt, Jacket, Dress, Jean, Veston, Coat
- Tiếng Anh giao tiếp đi làm trong ngành may để làm việc với Factories, Client, Suppliers qua Gmail, KakaoTalk, Viber, Skype, Outlook
- Nghiệp vụ MD- Quản lý đơn hàng ngành may như: Sourcing, Sample Development, Costing, Purchasing, Payment, Booking Container, Import – Export….
- Hiểu sâu về Vải và NPL, nhận biết, chọn vải, source đúng vải, biết xử lý vấn đề lỗi vải
- Fabric (knit, woven, denim, jacket) – Học viên sẽ được hiểu kỹ hơn về các loại vải, xơ, sợi, thành phần vải để Sourcing
- Quy trình làm Lap – Dip, phát triển các Swatches trên vải, áo quần hoặc pantone
- Cung cấp các kiến thức thực tiễn và chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ
- Tính giá Costing, Giá FOB, Giá gia công CM, Giá CMPT, Giá CIF….thống nhất về giá cả và kế hoạch với nhà máy làm gia công
- Quy trình làm Packing List, Đặt Carton, Polybag & Booking Container
- Production Planning: Theo dõi và giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh khi sản xuất đại trà Bulk Production
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, năng suất và tiến độ giao hàng
- Quy trình lên kế hoạch sản xuất ngày vào chuyền Line Map, theo dõi tiến độ đơn hàng, book lịch kiểm cho QA & QC
- Cung cấp các Real Situation trong doanh nghiệp, nguyên nhân và biện pháp xử lý
- Bài tập là các tình huống thực tế để các bạn trau dồi kiến thức, các bạn sẽ làm và gửi lại cho thầy, thầy sẽ chữa vào buổi tối hàng ngày
- Bài học sẽ được update hàng tuần dựa trên ý kiến học viên và yêu cầu công việc hàng ngày
- Thương mại quốc tế Incoterms, Import – Export: Quy trình xuất nhập khẩu hàng may mặc
- International Payment: Thanh toán quốc tế chuyển tiền bằng điện T/T – Telegraphic Transfer & LC – Letter of Credit
- Feedback và Comment của khách hàng để sửa chữa và rút kinh nghiệm đơn hàng tiếp theo
- Hỗ trợ các bạn không chỉ trong thời gian học mà còn cả trong quá trình đi làm, không giới hạn thời gian, bất cứ khi nào các bạn cần là hỗ trợ.
- Quy trình viết CV bằng tiếng anh – phân tích yêu cầu của đơn vị tuyển dụng
- QUY TRÌNH PHỎNG VẤN ,VIẾT CV CHO MERCHANDISER TẠI FACTORIES, BRANDS &VENDORS
- ĐƯỢC HỌC HỎI KINH NGHIỆM THỰC TẾ 15 NĂM LÀM MD
- KINH NGHIỆM KỸ NĂNG LÀM VIỆC 15 NĂM LÀM MERCHANDISER
- PHÁT TRIỂN BẢN THÂN CƠ HỘI THĂNG TIẾN CAO HƠN
- HỖ TRỢ, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM PHÙ HỢP SAU KHÓA HỌC
- CHỨNG CHỈ MERCHANDISER CÓ CON DẤU ĐỎ
1,500,000 ₫
990,000 ₫
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: cần họp PP meeting ( họp trước sản xuất)
Câu 4: QC file:
Các đơn vị tuyển dụng Merchandiser :
+ Các hãng thời trang
+ Các thương hiệu thời trang
+ Các công ty, xí nghiệp
Mức lương được thanh toán phụ thuộc vào công việc, đơn vị công tác, kinh nghiệm, và các yêu cầu khác của đơn vị tuyển dụng.
VD: + Mức lương cho nhân viên Merchandiser chưa có kinh nghiệm sẽ dao động từ 7-10 triệu đồng.
+ Mức lương cho nhân viên Merchandiser có kinh nghiệm có thể cao hơn dao động từ 1000-2500$
merchandise là một ngành hot vì:
+ Có mức lương cao so với mặt bằng chung các bộ phận trong ngành may
+ Nhu cầu tuyển dụng, cơ hội làm việc cao
+Khi làm việc về bộ phận Merchandise sẽ tiếp cận và hiểu rõ về: Vải, NPL,Giặt nhuộm, thanh toán ngân hàng, xuất nhập khẩu.
+ Khi làm công việc về Merchandise trao dồi nhiều kỹ năng về tin học văn phòng, tiếng anh chuyên ngành may, khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm.
Garment Merchandiser là người thực hiện các công việc và nhiệm vụ như sau:
Sourcing: Tìm nhà cung cấp( Cung cấp nguyên phụ liệu, cung cấp nhãn mác, thùng catton,…)
Costing: Làm giá ( Gia công, NPL,…)
Sample Development: Phát triển mẫu.
Fabric and Trims Development: Phát triển vải và nguyên phụ liệu.
Production planning: theo dõi giải quyết các vấn đề sản xuất.
Garment Merchandise là merchandiser có nhiệm vụ tìm nhà máy thương lượng về giá gia công, theo dõi tiến độ sản xuất và xuất hàng.
C1:Merchandiser là quản lí, thực hiện kế hoạch sản xuất đơn đặt hàng của khách hàng
-Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sản xuất
-Theo dõi đơn đặt hàng từ khi nhận đơn hàng đến khi xuất đơn hàng.
-Xử lí các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất.
-Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.
-Làm việc với Sale và khách hàng về các vấn đề liền quan đến đơn hàng.
C2: 5 công việc
-Sourcing:tìm kiếm nhà cung cấp
-Costing: Làm giá(FOB, CM, CMPT)
-Sample Development: phát triển mẫu
-Pabric and Trims development: Phat triển vải và NPL
-Production planning: Theo dõi va xử lí các vấn đề khi sản xuất.
C3:Chưa kinh nghiệm: 7-10tr
-Có kinh nghiệm: 1300$-2500$/month
C4:Các dơn vị
-Fashion: GUCCI, CHANEL, HERMES, PRADA,Dior,…
Factories:Miền Nam( Viêtj Tiến, Gia Phong,..)
-Sport: adidas, NIKE, PUMA,….
Factories: Miền Bắc( Tinh Lợi, May 10,..)
-Under wear:
C5:What is the lead- time in garments?
-What is the design or sketch?
-What is grain line? How grain line is mentioned in patterns?
-Write some name of sewing defects?
+ seam puckering: bi nhan
+ Broken or open seam: dut chi hoac mo dm
+ Drop or skipped stitch: bo mui
+ seam slippage: bi dan
+ uncut/loose thread: k cat chi
-How many types of label?
-What is the Interlining?
câu 1: Merchandiser là quy trình theo dõi và kiểm soát đơn hàng từ lúc mới bắt đầu tạo đơn hàng,vận chuyển và giao nhận đến tay khác hàng nhằm ddarmbaor các yêu cầu về giá cả,chất lượng,số lượng và thời gian giao hàng.\
Câu 2: 5 công việc mà 1 MD cần làm là:
Câu 3:Lương cho người chưa kinh nghiệm:7-10tr
Lương cho người có kinh nghiệm sẽ là 1300$-2500$/month
Câu 4:Những đơn vị đang tuyển dụng MD
1:Fashion:Chanel,Dior,Hermes,…
2:Sport:Adidas,Puma,Nike,..
3:Under Wear:Cotton Club…
Câu 5: Các câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn:
Các lỗi cơ bản thường gặp:
câu 1. Các đơn vị đo trong ngành may và kỹ kiệu:
inch:”
yard: Y
xentimet: cm
câu2:các cách chia nhỏ 1inch:
câu 3:
câu4:Những điểm cần chú ý của một mã hàng:
câu 1. Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ = 2 * khổ vải * sin 45 độ
câu 2. Công thức tính định mức dài dây viền khi cắt xéo 45 độ = (rộng viền * dài dây viền)/dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + Hạo hụt 3-5%
câu 3.CT tính ĐM vải thun = ((dài áo + Dài tay) * vòng ngực * GSM)/1m2 *1kg
câu4. CT tính Đm Body length = ((body length *(1/2 chest)*2)/ fabric width
câu5. CT tính ĐM sleeve lenght = (sleeve lenth * bicep width *2)/fabric width
câu 6. CT tính ĐM collar = (collar outside length *collar hight *2)/fabric width
câu7. CT tính cuff = (cuff length * cuff lenght *4)/fabric width
câu 8. CT tinh ĐM collar band = (collar band lenght * colaar band height * 2)/ fabric width
câu9. CT tính ĐM yoke = (arcoss shoulder * yoke height *2)/ fabric width
câu 10. CT tính ĐM vải dệt thoi áo sơ mi = đm(body lenght+ sleeve lenght + collar + cuff + collar band + yoke)
câu11.CT tính giá CM= (factory total cost per month * total number of machines required to completa an item)/total number of machines * total working day per month * total working hours per day *targeted producton her hour
câu12. CT tinh Giá vải (fabric price)= ĐM vải 1 sp * đơn giá
câu 13. CT tính ĐM NPL(trims cost) = button + care label + mainlabel+ interlining (mex, keo)+thread
Câu 14.CT tính giá đóng goi (packing accessories cost)= carton + polybag + card board + tisstue paper + tape+ tag pin+ carcode + plastic clip+plastic insert+hangtag+pricetag+ string hangtag
cau15. CT FOB = fabric price + trims cost + cm + packing accessories cost+ washing cost + printing cost + embroidery cost + freight cost + banking charge cost+others cost
câu 1.quy trình từ bông – sợi – vải
câu 2:Xơ thiên nhiên:
câu3. Xơ nhân tạo
polyamide (nylon)-pa
polyester-pet
polyuretan – pu giả da
polyacrilic pac
acrilonitril pan
polyvinilalcol pva
polyetylen
polyprotylen
xơ thuỷ tinh
xơ thạch anh
xơ từ kim loại: nhôm, đồng, kim loại, nikel
xơ cacbon
câu4. Các phương pháp phân loại sợi
bên trong: sợi cơ bản (single yarn)
bên ngoài: sợi phức (ply yarn) ghép song song từ các sợi cơ bản
Sợi xe (cord yarn): xoắn từ 2 hoặc nhiều sợi phức kết hợp với các loại cơ bản
Sợi sơ cấp (primary yarn): xoắn 1 lần
Sợi thứ cấp (seconday yarn): xoắn 2,3 lần
Sợi xơ ngắn < 27mm (spun yarn)
Sợi xơ dài > 35mm (filanment yarn)
vải dệt thoi (wonven)
vải dệt kim (knitting)
vải không dệt (non-woven)
câu5. Quy trình sản xuất sợi:
xơ-> làm sạch>trộn và pha> kéo duỗi(tạo thành cúi sợi)>chải thô (loại bỏ sơ ngắn)>chải kỹ>xe sợi> sợi
câu 6.có 3 loại hệ chải. Đặc điểm của các loại chải
câu7.Khi xét về chất lượng của xơ dựa trên các tính chất sau:
câu8.Chi số sợi ngắn (spun yarn count) ảnh hưởng tới chất lượng của sợi
Câu.9.Chi số sợi dài (filament yarn count) ảnh hướng tới chất lượng sợi:
câu 10.Ký hiệu của sợi đơn, sợi xe:
Câu11.Cách nhận biết các loại vải:
Câu12.Chỉ được chia làm 3 loại:
Câu13.Các tiêu chí đánh giá chất lượng của chỉ:
Câu14. So sánh độ bền ma sát với lanh:
câu 15.Ứng dụng của các loại sợi:
Câu 16.Vải dệt thoi (woven) được tạo thành bởi 2 sợi dọc và ngang đan kết với nhay thoe quy luật nhất định, quy luật đó chính là kiểu dệt
câu 17. Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết toạ thành, vải ít nhăn và co giãn nhiều
câu 18. Vải dệt kim đan dọc (warp knit)
mặt phải vải có những gân dọc, mặt trái của vải là những vân ngang
dùng để may đồ underwear
tính năng: vải có độ mêm soft, rut drape, co giãn dọc và không co giãn ngang
dệt từ 2 sợi dệt kim theo đường chéo, kết quả mặt phải gân dọc và mặt trái là cấy trúc đường chéo
milan có cấu trúc mạnh hơn, ổn định hơn và đắt hơn tricot
may đồ lót tốt hơn
tính năng: nhẹ lingweight, mượt mà smoooth
nó có thể được liên kết từ dạng mật độ rất cao, không co giãn hoặc rất thưa như mắt lưới, 2 mặt gần như nhau
ứng dụng: làm vải lót áo jacket,coat, vest
câu 19. Vải dệt kim đan ngang (weft knit)
singl jersey thun 2 chiều, thun 4 chiều, thun lạnh
pipue (cá xấu), áo polo
terry (da cá), hoodie, jogger
vải rib: 2 mặt đèu giống nhau và đều là mặt phải
nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy ro các cột vòng phải nằm xem kẽ các cột vòng trái. các cột vòng phải và trái sẽ tạo thành 2 lớp cột vòng, nằm trên 2 mặt phẳng song song, áo sát với nhau
Caau1.Những mục của phát triển mẫu là
-style, season
-buyer
-sketch
-measurement chart
– fabric, accessories
-wordmanship
Cau2. Khi phát triển mẫu cần làm các mẫu
Proto, fit, sms, size set, pp
1.proto: ppr product prototyle review
-đặc điểm: đây là mẫu được may làna đàu tiên tù tài liệu và bảng phác họa mẫu đưa của khách hàng
-chức năng: kiểm chứng dựng hình, tso và phom dáng
-npl: có thể sd thay thế cùng loại voies npl và sx nhueng khac màu
-sl 1pcs
-size base
2.pfr product final review – 2nt proto or fit
-đặc điểm: đây là mẫu đựoc may lại lần thứ 2 dựa trên những chinh sửa của mẫu proto
– chưcs năng: kiểm chứng dựng hình, thông số from dáng
-npl) t sd npl đúng, tiến hành may hoàn chỉnh để khách hàng ktra về chất liệu, màu sắc npl kiểu dáng sx độ vưa vặn của mẫu
-sl 1pcs
-size: base
3.SMS saleman’s sample mẫu chào giá, chào hàng
-đặc điểm: mẫu chào giá, thăm dò thị trường
-chức năng: chào giá, thăm dò thị trường
-npl: sd đúng chất liệu màu sắc, npl của KH
-sl: theo yêu cầu và sd tài liệu KH
-size: cơ bản
4. Size full size
-đặc điểm: là mẫu may thử rập
-chức năng: nhằm ktra tso rập và pp nhảy mẫu của các size có đung theo yêu cầu trước khi sản xuất đaij trà
-npl:sd đúng loại yêu cầu và sd tài liệu của khách hàng
-size: đầy đủ các size or may theo size nhỏ nhất-cơ bản-lớn nhất theo yêu cầu của KH
5.mẫu pp pre-producrion sample
-đặc điểm: là mẫu may khi sx
-chức năng: mẫu này sd để cho sx đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trươca khi sx
-npl sd đúng loại và sx đại trà
-sl: số lương theo yêu cầu và sd tài liệu KH
-size: cơ bản
Câu3.trươcs khi sx cần cuộc họp PP meeting. Thành phần tham gia gồm:trưởng phòng kỹ thuật, giám đốc xưởng, tổ trưởng các tổ, nhà cắt, partten marker, QA, QC,… đee thống nhất với các bộ phận về chất lượng và tién độ
Câu4. QC file gồm
Tech Park update từ comments
PO purchasing order style, color,size, sl
ETP: estimated time delive ngày giao hàng
PP meeting report biên banr hop
Test report độ co,kiểm vải, trọng luoengj
Folding way, packing list
Printing, embroidery, wash
Additional information thông số khác
Câu1.vải và Npl trên áo polo
1/main fabric:Pique(cá xấu)
-cotton pique
-color:blue
2/rib(bo)
-collar(cổ)
– sleeve opening(cửa tay)
3/thread: top, bobbin, overlock, embroidery, collar
-chỉ s:chỉ sợi ngắn
-chỉ D:chỉ sợi dài(dùng cho cả sp bóng)
4/button cúc
5/fusing(interling) nẹp trụ
6/label nhãn mác
-main label mác chính
-size label
-care label
7/ printing(in), embroidery(thêu)
8/hangtag:thẻ bài price tag thẻ giá
Câu2. Vải và npl của áo jk
1.main fabric
2.lining:fleece lót lông thú
3.lông mũ
4.thread
5.zipper khóa
6 tack button cúc dập
Position vị trí:panel nẹp, pocket túi, flap pockef năps túi, sleeve tab ca tay, hood mũ
7.cord dây luồn
8.interling mex
9.main label nhãn chính
10.care label nhãn sườn
11.hangtag thẻ bait, pricetag thẻ giá
12.string hangtag dây treo thẻ bài
Câu 3.vải và npl của sơ mi
1.farbic vải
2.tríms phụ liệu
Button thread chỉ cúc
3.thread chỉ
Brand label:nhãn thuoeng hiệu
Care/conten label
Size/country origin
Câu 4.vải và npl của quần jean
1.main fabric
2.lining
3.thread
4.bartack belt loop
5.bartack fly
6.bartack back pocket
7.buttonhole khuyết
8.interlining
Woven fusible interling
Non woven fusible interling
9.zipper khoad
10.tack button cúc dâoj
11.river đinh tán
Metal kim loại.
12.pu label nhãn da
13.main label size label, care label
14.hangtag
Câu1. Merchandiser là
– Quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất theo đơn hàng
– Cập nhật và chuyển dữ liệu tới các bộ phận sx
– Theo dõi đơn hang từ khi nhân đến khi xuất
– Xử ly các vấn đề phat sinh trong quá trình sản xuất
– chịu trách nhiệm về tiến độ sx
Câu2: 5 cv merchandiser cần là
– sourcing: tiêmd kiếm nhà cung cấp
-costing: làm giá
-sample development
-fabric and trím development
-production planning
Câu3:
Lương chưa kinh nghiệm: 7-10tr
Lương có kinh nghiệm: 1300$,2000-2500$
Cau 4: Nhung đơn vị đang tuyển Merchandiser
*fashion
-brand:prada, versace, dior, gucci, chanel, hermes
-vender: itochu,yagi, mảubeni, nomura
-factory: nhà bè, phong phú, việt tiến, gia định
*sport
-adidas,new balance, puma, nike, saucony
– vender:hansae, eunsung, komont, ps vina
-factory: may10,đức giang, may bắc giang, hà phong, tinh lợi
*underwear
-cotton club, triumph,..
– văn phòng của chine, us, india,
Cau5:các câu hỏi thuong gặp khi pv
-what is lead-time in garment
-what is design or sketch
-what is grain line? How grain line is mentimed in patterns
-how many types of label
-what is interlining
Các lỗi
-seam puckering
-broken or open seam
-drop or skipped stitch
-seam slippage
-needle threads breakage
thường định mức em thấy tính theo đơn vị inch hoặc m, với hàng dệt kim sao mình lại tính theo kg ạ? đối với hàng dệt kim mình có thể áp dụng theo cách tính diện tích pttn , từ đó tính định mức được k thày?
phần dài dây viền trong 1 sản phẩm là chiều dài viền trong một cuộn hay gì ạ? em đang không rõ phần này, thày giải thích giùm em ạ, em cảm ơn
câu 1: Những mục cần phải biết khi pt mẫu bao gồm: tên mã, tên khách hàng, BOM, measurement chart, sketches, TCKT
Cấu 2:
Khi pt mẫu cần biết
Câu 3
Trước khi sx hàng loạt cần họp PP bao gồm: mẫu PP, bảng mẫu, QC file
Câu 4
QC file bao gồm:
TP update từ cmt
PO
ETD
PP meeting report
Test report
Packing list
…..
Câu 1:
Main fabric, Rib, thread, button,interlining fusing, label, hangtag,pricetagCâu 2:Main fabric: khakiLining: lót lông thúLông mũ: lông nhân tạo ( 100% acrylic)ThreadZipperTack buttonCordInterliningMain label, care labelhangtag, pricetagCâu 3 Câu 4Main fabric: vải denimLiningThreadBartack beltloopbartack flybuttonholeInterlingzippertack buttomrivefPU labelMain label, size label, care labelhangtag, pricetag, stringtag
Hi Thầy,
cho em hỏi là 1kg mình đã đổi ra 1000g rồi, vậy thì tại sao kết quả ra 0.109kg ? nó phải là gam chứ ah?
và thông thường định mức sẽ đc tính ra là đơn vị yard hoăc mét chứ đâu có tính bằng trọng lương đâu ah ? Mong đc thầy advise ah. cảm ơn thầy
Câu 1 Công thức tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ
Dài dây viền khi cắt xéo 45 độ: 2* Khổ vải * sin 45 độ
Câu 2
Công thức tính định mức dây viền xéo 45 độ của 1 sản phẩm : (Rộng viền * Dài dây viền )/ Dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt ( 3-5%)
Câu 3
Công thức tính định mức vải áo thun: ( dài áo+dài tay)* vòng ngực * trọng lượng (gsm)/ 1mét vuông * 1 kg + hao hụt ( 3-5%)
Câu 4
Công thức tính định mức vải cho thân áo sơ mi: Body length * (1/2 chest)*2/ Fabric width
Câu 5
Công thức tính định mức vải cho tay áo sơ mi : Sleeve length* Bicep width *2/ Fabric width
Câu 6
Công thức tính định mức vải cho bản cỏ áo sơ mi: Collar outside length ( sống cổ)* Collar height*2/ Fabric width
Câu 7
Công thức tính định mức vải cho măng séc: Cuff length* Cuff height*4/ Fabric width
Câu 8
Công thức tính định mức vải cho chân cổ: Collar band length ( dài chân cổ)* Collar band height*2/ Fabric width
Câu 9
Công thức tính định mức vải cho cầu vai: Across shoulder * yoke height*2/ fabric width
Câu 10
Công thức tính định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi: Định mức vải cho thân áo + định mức vải cho tay áo + định mức vải cho cổ áo + định mức vải cho măng sec+ định mức vải cho chân cổ +định mức vải cho cầu vai
Câu 11
Công thức tính giá CM: Factory total cost per month * total number of machines requires to complete an item / total number of machines * total working day per month * total working hours per day * targeted production per hour
Câu 12
Công thức tính giá vải: Định mức vải 1 sản phẩm * Đơn giá
Câu 13
Công thức tính giá NPL: Button( cúc) + Care label ( mác HDSD)+ Main label ( mác chính ) + interlining ( mex keo ) + Thread( chỉ )
Câu 14
Công thức tính giá đóng gói: thùng+ túi+ bìa cứng + giấy chống ẩm + băng dính + đạn nhựa+ mã vạch + kẹp nhựa + khoanh cổ nhựa+ thẻ bải + thẻ giá+ dây treo thẻ bài
Câu 15
Công thức tính giá FOB cho 1 sản phẩm: Giá vải + giá NPL+ Giá gia công + Giá đóng gói + Giá giặt + Giá in+ Giá thêu+ giá vận chuyển + giá chi phí phát sinh + giá chi phí khác
Câu 2: Xơ thiên nhiên được lấy từ các loại động vật thực vật nào ? loại nào là chủ yếu
Xơ thiên nhiên bao gồm : Xơ thực vật : Bông,Lanh, Đay, Gai dầu, Dừa , chuối,…
Xơ động vật: Cừu, Dê, Lạc đà, ….
Câu 3:
Xơ nhân tạo được điều chế từ những hợp chất:
+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên
+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp
+ Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử
Cho ví dụ từng hợp chất
+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên: Xenlulozo từ cây ( xơ visco, rayon, acetate, amomiac đồng, …) thực vật( ngô , đậu phộng , đậu nành,..)
+ Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp: polyamide ( nylon) PA, polyester PET, polywretan PU ,polyacrilic PAC, Acrilonitril PAN, polyvinilalcol PVA,polyetylen, polypropylen
+ Điều chế từ nhugnữ hợp chất hạ phân tử : Xơ thủy tinh, Xơ thạch anh, Xơ từ kim loại ( nhôm, đồng, hợp kim, niken,), Xơ cacbon
Câu 4:
+ Phương pháp sản xuất
+ Quy các nguyên liệu
+ Phương pháp trải
+ Theo cấu trúc: Sợi cơ bản – bên trong (single yarn)
Sợi phức- bên ngoài ( ply yarn) – Ghép song song từ sợi cơ bản
Sợi xe – bên ngoài ( cord yarn) xoắn từ hai hoặc nhiều sợi phức kết hợp với sợi cơ bản
+ Phương pháp sản xuất:
Sợi sơ cấp( primary yarn) xoắn 1 lần
Sợi thứ cấp ( secondary yarn) xoắn 2,3 lần
+ Quy cách nguyên liệu:
Sợi xơ ngắn < 27mm
Sợi xơ dài > 35mm
+ Phân loại theo chế phẩm dệt:
Vải dệt thoi
vải dệt kim
Vải không dệt
Câu 5 Quy trình sản xuất sợi
Xơ- tạp chất -> làm sạch-> trộn và pha-> kéo duỗi( tạo thành cúi sợi )-> Chải thô ( loại bỏ xơ ngắn ) -> tạp chất -> chải kỹ ( tiếp tục làm thẳng sợi do kéo duỗi ) -> se sợi ( hình thành sợi ) -> Sợi
Câu 6:
Có 3 loại hệ chải sợi :
Hệ chải thô ( CD- Carded yarn) thường áp dụng với các loại xơ bông ,visco,đay, gai,tơ tằm,dạng phế liệu có chất liệu trung bình
Hệ chải kỹ (CM- Combed Yarn) thường áp dụng cho bông len gai tơ tằm dạng phế liệu có chất lượng cao
Hệ chải liên hợp ( CS- Combined Spining) : Sợi không đều ,không bền, xốp dùng kéo sợi , dệt vải ,giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao
Câu 7:
Khi xét chất lượng của xơ theo tính chất :
+ Độ dài xơ : Xét đối với các loại xơ cơ bản
Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền
+ Độ đều về chiều dài: Xơ ở dạng tụe nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền
+ Độ mảnh của xơ : Khi nói tới độ mảnh tức là người ta muốn đề cập đến mối tương quan giữa đường kính ( chiều ngang ) và chiều dài hoặc giữa chiều dài và trọng lượng
Câu 8:
Độ mảnh của sợi xơ ngắn ( chi số sợi )
Sợi xơ ngắn CD/ CM/CS được đo bằng chi số S
S càng tăng -> sợi càng mảnh
S càng giảm -> sợi càng thô
VD: 10S>20S>30S>40S
Sợi CD: 8,10,12,14,16,18,20,21,26,30
Sợi CM: 20,21,26,30,32,36,40,50,60,100
Câu 9:
Độ mảnh của sợi xơ dài ( chi số sợi )
Sợi xơ dài Filament được đo bằng chi số Denier-De hoặc D : D: G( gram )/ L (9km)
D là trọng lượng tính bằng gram của 9km sợi
VD: 200D ->9km sợi này nặng 200 gram
D càng tăng-> sợi càng thô
D càng giảm -> sợi càng mảnh
VD: 10D <20D<50D<100D<200D
Câu 10: Ký hiệu của sợi đơn sợi xe
+ Sợi đơn: Viết bằng 1 con số Vd S:50
+ Sợi xe Viết dưới dạng phân số vd: S: 50/3; 30/3
Câu 11 :
+ Sợi bông: ( 100% cotton) Cháy nhanh với ngọn lửa màu vàng có mùi tựa như đốt giấy tro vụn tan khi dùng tay vò
+ Tơ tằm: Cháy chậm hơn bông , khi đốt sợi tơ co lại từng cục , cháy có mùi khét như đốt tóc và vón lại thành từng cục nhỏ màu nâu đen lấy ngón tay bóp thì tan
+ Len lông cừu : Bắt cháy không nhanh , bốc khó và tạo thành bọt phồng rồi vón cục lại màu đen hơi óng ánh và dòn bóp tan ngay có mùi tóc cháy khi đốt
+ Sợi Visco: Bắt cháy nhanh có mùi giấy đốt rất ít tro có màu nâu xẫm
+ Acrylic : Khi đốt bắt cháy chậm và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm không bốc cháy và sau đó nhanh chóng kết tụ màu đen dễ bóp nát
+ Nylon: Khi đốt cháy có mùi của hành tây , khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt khó bóp nát
Câu 12
Chỉ may được chia làm 3 loại:
Xơ thiên nhiên : Chỉ bông , chỉ tơ tằm, chỉ lanh, chỉ đay
Xơ hóa học: Chỉ polyester spun ( Astra), Chỉ polyester filament ( Gral), Chỉ poly-amid filament, Chỉ Poly- amid monofilament, Chỉ Visco
Xơ tổng hợp : Chỉ cotton, Rayon, Cotton Pes
Câu 13: Các tiêu chí đánh giá chỉ :
+ Độ bền kéo , độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài , độ giãn kéo, độ cân bằng xoắn, độ bền màu , độ bền vi khuẩn, độ bền nhiệt
Câu 14: So ánh độ bền ma sát của chỉ lanh
+ Bông gấp 3 lần lanh
+ Tơ tằm gấp 5 lần lanh
+ Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh
+ Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh
+ PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh
+ PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh
Câu 15: Các loại sợi và sản phẩm tương ứng
20/2 : Dùng cho ngành : giày, da, nón, đồ jean
20/3 Dùng cho ngành : đồ jean, giày, túi xách , da
30/2 Dùng cho ngành: Đồ mỹ nghệ, túi xách, dồ bảo hộ
30/3 Dùng cho ngành : đồ jeạn, lều, sản phẩm da,túi xách, giày da
40/2 Dùng cho ngành: Quần tây, áo khoác, áo sơ mi
40/3 Dùng cho ngành: Đồ bảo hộ, mỹ nghệ, giày da,
50/2 Dùng cho ngành : Hàng dệt kim, đồ đầm, quần lót
50/3 Dùng cho ngành đồ mỹ nghệ, may trang trí quần áo ngoài trời
60/2 Dùng cho ngành Váy vóc, quần lót, đồ đầm
60/3 Dùng cho ngành áo khoác, quần áo sơ mi, ga trải giường , chăn mềm
80/2 Dùng cho ngành Thêu và trang phục phụ liệu
80/3 Dùng cho ngành đồ lót, đồ đầm , đồ bộ
Câu 16 :
+ Vải dệt thoi: Vải từ sợi tự nhiên
Vải từ sợi nhân tạo
Vải tổng hợp
Vải Woven ( dệt thoi) được tạo thành bởi hai hệ sợi dọc và ngang đan kết với nhau theo quy luật nhất định quy luật ấy chính là kiểu dệt
+ Các loại kiểu dệt và sản phẩm tương ứng
Kiểu dệt vân điểm ( plain weave) -> shirt, veston, dres
Kiểu dệt vân chéo ( twill weave) Z- twill từ trái qua phải , S- twill từ phải qua trái -> kaki, jean
Kiểu dệt vân đoạn ( sateen weave) -> lining, satin trơn
Câu 17
Vỉ dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành vải ít nhàu và co giãn
Câu 18 Các loại kiểu dệt dọc và đặc điểm
+ Tricot : mặt phải của vải là những sợi vân dọc mặt trái của vải là những vân ngang
Ứng dụng: May quần lót
Tính năng vải có độ bền , rủ, co giãn dọc và không co giãn ngang
+ Vải milan : Dệt từ hai sợi dệt kim theo đường chéo , kết quả trên mặt phải vân dọc và mặt trái là cấu trúc đường chéo
Milan: có cấu trúc mạnh hơn , mượt mà hơn đắt hơn tricot
May đồ lót tốt hơn
Tính năng : nhẹ, mượt mà,
+ Raschel: Nó có thể được thiết kế từ dạng mật độ rất cao, không co giãn, hoặc rất thưa như mặt lưới, hai mặt gần như giống nhau
Ứng dụng: làm vải lót cho jacket, coat, Vest
Câu 19: Các loại kiểu dệt ngang và đặc điểm
+ Single knit ( 1 mặt phải )
Single jersey ( thun 2 chiều , thun 4 chiều )
pique ( cá sấu ) áo polo
terry( da cá) hoodie, jogger
+ Double knit
Vải rib : hai mặt phải đều giống nhau và đều là mặt phải
Nếu kéo giãn theo chiều ngang sẽ thấy rõ các cột vòng phải nằm xen kẽ các cột vòng trái Các cột vòng phải và vòng trái sẽ tạo thành hai lớp cột vòng nằm trên hai mặt phải song song , áp sát với nhau
Ứng dụng Bo cổ , bo tay
Vải interlock: các cột vòng phải của lớp vải này chồng khít lên và che lấp hoàn toàn các cột vòng phải của lớp vải kia
ỨNg dụng: sport, dress, legging
Câu 1: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo POLO:
1 Main fabric: Pique ( cá sấu) cotton pique ( 100%C, Weight: 190-240 gsm , Width: 230cm
CVC+ spandex pique ( 57% cotton+ 38% PE +5% spandex)
Color: Blue
2.Rib (bo)
3.thread: top, bobbin , overlock , embroidery ( collor)
Chỉ cotton, chỉ astra ( polyester spun) 40S/2, 40S/3
Chỉ có 2 loại: cotton và poly
Chỉ S : Chỉ sợi ngắn
Chỉ D: Chỉ sợi dài ( dùng cho sản phẩm bóng , dùng chỉ 50D,70D,100D,…)
4 Cúc ( button) sewing 3 buttons , white, 16L
5 Fusing ( interlining ) nẹp trụ ( mex vải và mex giấy )
6 Nhãn mác: Main label: mác chính – mác dệt , dimension: 2-1/4″ x 1/2″
Nhãn cỡ : Blue , dimension : 3/8″x 3/8″
Nhãn sườn: Nhãn care
7 Printing , embroidery: chỉ thêu kích cỡ vị trí
8 Thẻ bài , thẻ giá ( hangtag, pricetag)
Câu2: Danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm áo jacket
1: Main fabric : Kaki ( 100% cotton, 330gsm, width: 59″) – color: black
2 Lining: Lót lông thú ( Fleece) ( 100% PE , 140gsm, width: 86″)
3 Lông mũ: SL1 : Lông nhân tạo, fake lông thú ( 100% acrylic)
4 Thread: Chỉ Gral ( 100% PE filament) DTM Fabric, top 30S/2
Bobbin 40S/2 , overlock: 40S/3
5 Zipper ( khóa) CF( center fornt) size # 3 hoặc #5
Metal: copper – color: màu đồng
tay khóa ( Puller) x1 – color: copper
6 Cúc dập: ( tack button) – size 13mm
position: panel ( nẹp ) , pocket, flap pocket, sleeves tab, hood
color: white, totalx10 pcs
7 Dây luồn: (cord) 0,7cm x 150cm – color: black
8 mex ( interlining ) Flapx4, pocket entry ( cơi túi ngực ) x1 , pocket facing ( đáp túi sườn)x2
9 main label ( nhãn chính) nhãn dệt : 3″x 2″ ( brand, made in việt nam , size, white)
10 Care label ( nhãn sườn) Satin 2″x 1″
11 hangtag, pricetag : Giấy ( 2″x 3″1/2”)
Câu 3: Danh sách vải và nguyên phụ liêu tạo nên áo sơ mi theo tài liệu của khách hàng
1 Main Fabric: Twill weave – 100% cotton
color: yarn đye plaid – khổ vải 58″/60″
2 Mex ( Fusible interfacing)- 100% polyester
Màu mex : White – khổ mex: 58″/60″
3 Trims
Button: Plastic – color: Cream – 18L
Button : Plastic – color : Cream- 14L
4 Thread ( Chỉ) 100% polyester DTM( giống màu vải chính) Light blue
Button thread: 100% polyester DTM cream
5 Label
Brand label : natural/ navy- cỡ Sx1
Care/ content label : White – Cỡ S x1
size/ country origin : Gray / white – cỡ M x 1
Câu 4 : danh sách vải và nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm quần jeam
1 Main fabric : Vải denim ( 98% cotton, 2% spandex)
2 Lining ( vải lót) TC lining ( 65% PE + 35% C ) position : lót túi
3 Thread: chỉ 100% poly
Top : 20s/2 or 20s/3 ( chỉ to) – color : Yellow
bobin : 40s/3 yellow or navy
Over lock : 40s/2 navy
4 Bartack belfloop : 40S/3 yellow
5 bartack back pocket 40S/3 yellow
6 Bartack fly : 40S/3 yellow
7 button hole( khuyết) 20S/2 yellow
nguyên tắc : Vải dày chỉ dày – vải mỏng chỉ mỏng
8 Interlining có 2 loại
Woven fusible interlining ( mex dính gồm mex vải và mex giấy)
Non Woven fusible interlining ( mex không dính hay còn gọi là dựng )
9 Zipper( khóa) Metal # 5 ,length 3″1/2″
10 Tack button
11 Rivet( đinh tán )
12 PU label ( nhãn da)
13 Main label , sizw label , care label
14 hangtag, price tag
câu 1: Những mục phải biết để phát triển mẫu là những mục nào là: Mẫu sống, tài liệu kỹ thuật của mã hàng. Tài liệu kỹ thuật của mã hàng bao gồm: tên mã, mùa, style, vendor, mô tả hình dáng thông số , vải, nguyên phụ liệu , quy cách đường may,…
Câu 2: Trước khi phát triển mẫu cần làm những loại mẫu nào. đặc điểm chức năng nguyên phụ liệu của loại mẫu :
+ Mẫu proto: Đây là mẫu được may lần đầu tiên từ tài liệu và bảng phác họa mẫu của khách hàng
Chức năng: kiểm chứng dựng hình thông số và lên form
NPL: có thể sử dụng NPL thay thế cùng loại với NPL trong sản xuất nhưng khác màu
+ Mẫu FIT: Đây là mẫu được may lại lần thứ 2 dựa trên chỉnh sửa của mẫu proto
Chức năng: kiểm chứng dựng hình và thông số , lên form sản phẩm
NPL: sử dụng nguyên phụ liệu đúng tiến hành may mẫu hoàn chỉnh để khách hàng kiểm tra về chất liệu màu sắc NPL, kiểu dáng và độ vừa của sản phẩm
+ Mẫu SMS: là mẫu chào giá thăm dò thị trường
Chức năng: chào giá thăm dò thị trường
NPL: Sử dụng đúng chất liệu màu sắc NPL của khách hàng
+ Mẫu Size set: là mẫu may thử rập
Chức năng: nhằm kiểm tra thông số, và phương pháp nhảy mẫu của các size có đúng theo yêu cầu hay không trước khi sản xuất đại trà
NPL: Sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà
+ Mẫu PPR: Là mẫu may trước khi sản xuất
Chức năng: Mẫu này sử dụng để cho sản xuất đại trà và là căn cứ kiểm tra hàng trước khi xuất
NPL: Sử dụng đúng loại trong sản xuất đại trà
Câu3: Trước khi sản xuất cần cuộc hop là : PP meeting ( họp trước sản xuất)
Thành phần của cuộc họp: Người trong nhà máy, tổ trưởng kỹ thuật, Giám đốc xưởng,tổ tưởng tổ hoàn thiện, gấp gói đóng gói, tổ trưởng tổ may, các bộ phận liên quan: cơ điện,…
Tài liệu liên quan: Mẫu PP, bảng màu(trim card) , QC file
Câu 4: QC file gồm:
+ TP update từ comment
+ PO ( Purchasing order) style, color,size, số lượng
+ ETD ( ngày giao hàng)
+ PP meeting report: biên bản họp
+ Test report: độ co, kiểm vải, trọng lượng
+ Gấp gói , đóng gói ( folding way, packing list)
+ In thêu giặt nếu có ( printing , embrodery, wash)
+ Thông tin khác
Câu 1 BOM of polo
Main fabric, rib, thread, button, Fusing interlining, label (main label, size label, care label), printing, embroidery, hangtag, pricetag
Câu 2 BOM of Jacket
Main fabric, thread, lining, lông mũ, zipper, tack button, cord,main label, care label, hangtag, pricetag, string hangtag
Câu 3 BOM of shirt
Main fabric, fusing interlining, thread, button, main label, care label, hangtag, pricetag
Câu 4 BOM of jean
Main fabric, lining, thread, bartack belt loop, bartack back pocket, button hole, interlining, zipper, tack button, rivet, main label, size label, hangtag, pricetag
Câu 1 :
Các đơn vị đo trong ngành may : inch , cm , yard
Kí hiệu :
inch : ” ; centimet : cm ; yard : y
1” = 2.54 cm 1 Y = 36” = 91,44 cm
Câu 2 :
Các cách chia nhỏ 1 inch :
Câu 3 :
3/4 – 5/16 = 7/16
7/8 – 3/4 = 1/8
13/16 – 3/8 = 7/16
5”5/8 – 4”7/16 = 19/16
4”7/16 – 3”3/4 = 11/16
Câu 4 :
Những điểm cần chú ý của 1 mã hàng :
+ Front ( mặt trước )
+ Back ( mặt sau )
1. ASSORT-Đóng phối
Đối với mã hàng OP-1813, trong thùng sẽ có 6 sp size S, 12 sp size M, 12 sp size L, 6sp size XL và 6 pack
Số lượng thùng và pack cho từng loại sản phẩm:
– Black: 134 thùng; 804 pack
– M.Grey: 101 thùng; 606 pack
– Cement: 17 thùng; 102 pack
– Tổng cộng: 252 thùng và 1512 pack
2. SOLID-Đóng đơn
Số lượng thùng cho từng loại sản phẩm:
– Black:
S: 23 thùng và 134 pack
M: 45 thùng và 268 pack
L: 45 thùng và 268 pack
XL: 23 thùng và 134 pack
– M.Grey:
S: 17 thùng và 101 pack
M: 34 thùng và 202 pack
L: 34 thùng và 202 pack
XL: 17 thùng và 101 pack
– Cement:
S: 3 thùng và 17 pack
M: 6 thùng và 34 pack
L: 6 thùng và 34 pack
XL: 3 thùng và 17 pack
– Tổng cộng: 256 thùng và 1512 pack
Câu 1: Báo cáo 4 điểm là báo cáo tính điểm lỗi dựa vào kích thước trên vải
– Lỗi có kích thước 0-3″ : 1 điểm
– 3-6″ : 2 điểm
– 6-9″ : 3 điểm
– trên 9″: 4 điểm
Ngoài ra các lỗi như mất sợi ngang, lỗi mọt, thủng dù lớn hay nhỏ và lỗi mang tính chu kì đều 4 điểm. Số lượng cây vải được kiểm tra là 10% lượng vải nhập kho.
Câu 2: Cách làm & tính % độ co dãn của vải:
-Kiểm tra 10% số lượng cây vải nhận được
-Cắt 1 lượng vải dài 1m
-Vẽ 1 ô vuông có kích thước 50 x 50cm trên mảnh vải đã cắt tương ứng kích thước D0, N0.
-Tiến hành wash hoặc ủi tùy theo yêu cầu
-Đo lại kích thước của ô vuông thu được kích thước D1, N1
– Công thức tính % độ co dãn:
Độ co dãn dọc = (D1 -D0)/D0
Độ co dãn ngang = (N1-N0)/N0
Câu 3:
Có 2 dạng loang màu tương ứng với 2 cách giải quyết:
– Vải bị loang màu theo chu kì và loang màu dọc 2 biên, loang màu ít.
Cách giải quyết: làm việc với Pattern và Marker, giác sơ đồ trách những chỗ loang màu hoặc xếp những bán thành phẩm có vị trí khuất trên sản phẩm như lót trong cổ, manchette, nẹp,… vào phần vải loang màu.
– Vải bị loang màu nhiều và không theo chu kì.
Cách giải quyết: Báo cho supplier để xử lý, về phía supplier sẽ có 2 cách giải quyết: cho nhân viên đến sơn chống loang, nếu loang màu quá nghiêm trọng thì sẽ trả lại nhà cung cấp và bù lại số vải bị lỗi.
Câu 4: Vai trò của báo cáo NPL là giúp nhân viên MD có thể biết được tình trạng số lượng nguồn hàng có đủ cung cấp sản xuất cho đơn hàng hay không và từ đó có kế hoạch đặt hàng để đáp ứng đủ. Khi KH gửi thiếu NPL cần phải báo cáo lại và đưa ra hướng giải quyết.
Câu 5: Trọng lượng vải là khối lượng của vải trên 1 đơn vị diện tích. GSM là 1 đơn vị đo trọng lượng vải và được hiểu là số gram trên 1 mét vuông.
Câu 6: Nếu consumption của Marker cao hơn consumption Buyer thì ngay lập tức phải call out khách hàng, tại sau cao hơn và đưa ra hướng giải quyết.
Câu 1: Các đơn vị đo kèm kí hiệu:
– Inch kí hiệu là “
– Yard kí hiệu là Y
Câu 2: Các cách chia nhỏ 1 inch:
– 1″ chia thành: 2 phần, 4 phần, 8 phần, 16 phần
Câu 3:
– 7/16
– 1/8
– 7/16
– 1″3/16
– 11/16
Câu 4: Những điểm cần chú ý khi làm 1 mã hàng
– Khách hàng
– Mã hàng
– BOM
– Measurement Chart
– Sketches
– Product Safety Callout
– Fit Comments
Câu 1: CT tính dài dây viền khi cắt xéo 45 độ:
2*Fabric Width* sin 45 độ
Câu 2: CT tính định mức dây viền xéo 45 độ:
(rộng dây viền*dài dây viền) / dài dây viền khi cắt xéo 45 độ + hao hụt (3-5%)
Câu 3: CT tính định mức vải áo thun dệt kim:
((dài thân + dài tay)*vòng ngực*GSM) / (1m vuông* 1kg) + hao hụt
Câu 4: CT tính định mức vải dệt thoi cho thân áo sơ mi:
(body length*(1/2 chest)*2) / fabric width
Câu 5: CT tính định mức vải dệt thoi cho tay áo sơ mi:
(sleeve length*bicep width*2) / fabric width
Câu 6: CT tính định mức vải dệt thoi cho lá cổ áo sơ mi:
( collar outside length*collar height*2) / fabric width
Câu 7: CT tính định mức vải dệt thoi cho manchette áo sơ mi:
(cuff length* cuff height*4) / fabric width
Câu 8: CT tính định mức vải dệt thoi cho chân cổ áo sơ mi:
(collar band length*collar band height*2) / fabric width
Câu 9: CT tính định mức vải dệt thoi cho cầu vai áo sơ mi:
(across shoulder*yoke height*2) / fabric width
Câu 10: CT tính định mức vải dệt thoi cho áo sơ mi:
ĐM thân áo + ĐM tay áo + ĐM lá cổ + ĐM chân cổ + ĐM cầu vai + ĐM manchette + hao hụt
Câu 11: CT tính giá gia công:
CM= (Tổng chi phí hàng tháng* Số máy móc để hoàn thiện mã hàng) / (Tổng số máy móc trong nhà máy* Số ngày làm việc/tháng* mục tiêu sản xuất/ giờ)
Câu 12: CT tính giá vải (Fabric Price):
Giá vải = ĐỊnh mức vải * Đơn giá
Câu 13: CT tính giá NPL (Trims Cost):
Tổng chi phí tất cả NPL của mã hàng gồm: button, care label, main label, interlining, thread,…
Câu 14: CT tính giá NPL đóng gói (Packing Accessories Cost):
Tổng chi phí tất cả NPL đóng gói gồm: Carton, poly bag, card boad, tissure paper, tape, tag pin, barcode, plastic clip, plastic insert, hang tag, price tag, string hantag,…
Câu 15: CT tính chi phí FOB:
Chi phí FOB = fabric price + trims cost + cost of making + packing accessories cost + washing cost + printing cost + embroidery cost + freight cost + banking charge + other cost